Điều 5. Lãi suất và Phí liên quan đến mở và sử dụng TKTT
1. Lãi suất: Số dư trên TKTT của KH (với điều kiện số dư này phải lớn hơn Số dư tối thiểu theo quy định của VPBank) được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do VPBank ấn định, công bố và niêm yết công khai trên website của Kênh bán Timo và/hoặc Ứng dụng Timo trong từng thời kỳ. Mức lãi suất này có thể được điều chỉnh trên cơ sở yếu tố thị trường và theo nguyên tắc không vượt mức lãi suất tối đa tiền gửi không kỳ hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Tại thời điểm điều chỉnh mức lãi suất Kênh bán Timo sẽ gửi thông báo cho KH theo phương thức được quy định tại Điều Kiện Giao Dịch Chung này. Lãi suất áp dụng trong các trường hợp số dư tiền gửi trên TKTT của KH bị tạm khóa, phong tỏa hoặc ký quỹ cho các mục đích nhất định được thực hiện theo quy định của VPBank hoặc theo thỏa thuận giữa VPBank và KH (nếu có).
2. Phương pháp tính lãi tiền gửi không kỳ hạn:
a. Yếu tố tính lãi:
(i) Thời hạn tính lãi: Được xác định từ ngày VPBank nhận khoản tiền gửi đến hết ngày liền kề trước ngày VPBank thanh toán hết khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi). Thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
(ii) Số dư thực tế: Là số dư cuối ngày tính lãi của số dư tiền gửi mà VPBank phải trả cho KH được sử dụng để tính lãi theo thỏa thuận tại Hợp Đồng.
(iii) Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.
(iv) Lãi suất tính lãi được tính theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm); một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày.
b. Công thức tính lãi: Đối với mỗi khoản tiền gửi, tiền lãi được tính theo công thức sau:
Số tiền lãi = |
∑ (Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi) |
365 |
c. Đối với mỗi khoản tiền gửi, trường hợp thời hạn tính từ khi VPBank nhận tiền gửi đến khi KH rút tiền gửi là dưới một ngày, Các Bên thỏa thuận rằng, thời hạn tính lãi và số ngày duy trì số dư thực tế để tính lãi được xác định là 01 (một) ngày, số dư thực tế dùng để tính lãi là số dư cuối ngày trong thời hạn tính lãi. Để làm rõ, Các Bên thống nhất rằng trường hợp KH gửi tiền và rút luôn trong cùng ngày làm việc thì không phát sinh tiền lãi trả cho KH.
d. Quy đổi lãi suất:
Các Bên thống nhất rằng mức lãi suất tính lãi nêu tại Khoản 1 Điều này bằng với các mức lãi suất năm tương ứng theo phương pháp tính lãi sử dụng thời hạn tính lãi được xác định từ ngày tiếp theo ngày nhận khoản tiền gửi đến hết ngày thanh toán hết khoản tiền gửi (bỏ ngày đầu, tính ngày cuối của thời hạn tính lãi) và số dư để tính lãi là số dư đầu ngày tính lãi. Để làm rõ, việc quy đổi lãi suất theo quy định tại Điểm d này chỉ nhằm mục đích minh bạch lãi suất mà không áp dụng để tính lãi theo phương pháp tính lãi quy định tại Khoản 2 Điều này.
3. KH có trách nhiệm thanh toán cho VPBank các loại phí tại Biểu phí dịch vụ tài khoản của Kênh bán Timo phù hợp quy định pháp luật, bao gồm các loại phí sau:
a. Các loại phí liên quan đến mở và sử dụng, quản lý Tài khoản theo quy định của VPBank từng thời kỳ.
b. Phí cấp sao kê giao dịch: Là khoản phí KH phải thanh toán khi yêu cầu VPBank cấp sao kê đối với (các) giao dịch.
c. Phí xác nhận số dư tài khoản: Là khoản phí KH phải thanh toán khi yêu cầu VPBank xác nhận số dư trên TKTT.
d. Các loại phí khác phù hợp với quy định của pháp luật và được nêu cụ thể tại Biểu phí dịch vụ tài khoản của VPBank.
4. Trong trường hợp Biểu phí dịch vụ Tài khoản có sự thay đổi, VPBank sẽ niêm yết công khai trên website của Kênh bán Timo và/hoặc Ứng dụng Timo. Biểu phí dịch vụ mới được áp dụng kể từ ngày Kênh bán Timo thông báo.