Bạn đã quyết định gửi tiết kiệm, nhưng lại đắn đo chưa biết nên gửi ngân hàng nào & lãi suất ở đâu cao nhất hiện nay? Khi gửi tiết kiệm, ưu tiên hàng đầu là lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào ưu đãi nhất, các dịch vụ hậu mãi kèm theo là gì? Để trả lời câu hỏi đó, hãy cùng Timo tìm hiểu trong bài viết sau nhé.
>> Xem thêm: Gửi tiết kiệm chỉ từ 100K tại Ngân hàng số Timo
Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2023
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 06/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 7,90 | 8,10 | 8,30 | 8,30 |
Agribank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
Timo | 4,80 | 5,00 | 7,40 | – | 8,00 | 8,30 | – |
Bắc Á | 5,00 | 5,00 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 7,90 | 7,90 |
Bảo Việt | 4,65 | 5,00 | 7,50 | 7,70 | 8,10 | 7,90 | 7,70 |
BIDV | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,20 | 7,45 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 4,50 | 4,50 | 6,35 | 6,45 | 6,70 | 6,90 | 6,90 |
GPBank | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 7,90 | 8,00 | 8,10 | 8,10 |
Hong Leong | 4,50 | 4,70 | 6,00 | 5,80 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
Indovina | 4,80 | 5,00 | 7,60 | 7,90 | 8,00 | 8,20 | 8,30 |
Kiên Long | 4,80 | 4,80 | 6,60 | 6,60 | 7,00 | 7,20 | 7,30 |
MSB | 5,00 | 5,00 | 6,80 | 6,80 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
MB | 4,70 | 4,80 | 6,50 | 6,60 | 7,20 | 7,30 | 7,30 |
Nam Á Bank | 5,00 | 5,00 | 7,45 | 7,10 | – | 7,30 | – |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,70 | 7,75 | 7,80 | 7,70 | 7,60 |
OCB | 4,70 | 4,90 | 7,40 | 7,60 | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
OceanBank | 5,00 | 5,00 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 8,00 | 8,00 |
PGBank | 5,00 | 5,00 | 7,30 | 7,30 | 7,50 | 7,50 | 7,60 |
PublicBank | 4,80 | 5,00 | 6,80 | 7,30 | 7,80 | 8,00 | 7,10 |
PVcomBank | 4,50 | 4,50 | 6,80 | 7,10 | 7,50 | 7,80 | 7,80 |
Saigonbank | 5,00 | 5,00 | 7,40 | 7,50 | 7,80 | 7,40 | 7,40 |
SCB | 5,00 | 5,00 | 7,75 | 7,75 | 7,80 | 7,60 | 7,60 |
SeABank | 4,70 | 4,70 | 6,60 | 6,75 | 6,90 | 7,00 | 7,05 |
SHB | 4,60 | 4,80 | 7,00 | 7,10 | 7,50 | 7,80 | 7,90 |
TPBank | 4,70 | 4,90 | 6,10 | – | – | 7,10 | – |
VIB | 5,00 | 5,00 | 7,40 | 7,50 | 8,20 | 7,60 | 7,70 |
VietCapitalBank | – | – | – | – | – | – | – |
Vietcombank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
VietinBank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
VPBank | 4,70 | 4,70 | 7,50 | 7,70 | 7,50 | 6,70 | 6,70 |
Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 06/2023 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 5,00 | 5,00 | 8,20 | 8,20 | 8,30 | 8,50 | 8,50 |
Timo | 4,80 | 5,00 | 7,40 | – | 8,00 | 8,30 | – |
Bắc Á | 5,00 | 5,00 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 8,00 | 8,00 |
Bảo Việt | 5,00 | 5,00 | 7,70 | 7,80 | 8,10 | 7,80 | 7,70 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,30 | 7,50 | – | – |
GPBank | 5,00 | 5,00 | 8,30 | 8,40 | 8,50 | 8,60 | 8,60 |
Hong Leong | 4,80 | 4,90 | 6,20 | 6,00 | 6,00 | – | – |
MSB | 5,00 | 5,00 | 7,30 | 7,30 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
Nam Á Bank | 5,00 | 5,00 | 8,50 | 8,10 | 8,20 | 8,10 | 8,40 |
OCB | 4,80 | 4,95 | 8,00 | 8,10 | 8,10 | 7,90 | 7,90 |
OceanBank | 5,00 | 5,00 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 8,10 | 8,10 |
PVcomBank | 4,50 | 4,50 | 7,50 | 7,90 | 8,20 | 8,30 | 8,30 |
SCB | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 7,80 | 7,85 | 7,65 | 7,65 |
SHB | 5,00 | 5,00 | 7,50 | 7,50 | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
TPBank | 4,80 | 5,00 | 7,60 | – | 7,70 | 7,50 | 7,40 |
VIB | 5,00 | 5,00 | 7,70 | 7,80 | – | 7,90 | 8,00 |
VietCapitalBank | 4,80 | 5,00 | 7,40 | – | 8,00 | 8,30 | – |
VPBank | 4,90 | 4,90 | 7,70 | 7,90 | 7,70 | 6,90 | 6,90 |
** Bảng lãi suất được cập nhật vào 12:00 ngày 01/06/2023
Ghi chú:
- Màu xanh là mức lãi suất cao nhất trong kỳ hạn và màu đỏ là lãi suất thấp nhất.
- Đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ.
- Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
>> Xem thêm: Những tính năng giúp bạn tiết kiệm tối đa trên Ngân hàng số Timo
Lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất?
NHNN ra thông báo giảm lãi suất điều hành thêm một lần nữa từ ngày 25/5. Biện pháp này với mục đích để các ngân hàng giảm lãi suất huy động. Từ đó, tạo điều kiện giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ nền kinh tế. Xem chi tiết Lãi suất điều hành là gì?
Theo đó, lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng giảm từ mức 5,5%/năm xuống 5,0%/năm. Sau quyết định giảm lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước, từ ngày 25/5 đồng loạt các ngân hàng đã điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi mới với mức giảm mạnh tại nhiều kỳ hạn. Tìm hiểu xem lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Gửi tại quầy:
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng tiếp tục giảm mạnh đối với nhiều kỳ hạn. Tính đến sáng 25/5, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay cho kỳ hạn 12 tháng đang là 8,2%/năm tại VIB, tiếp theo là 8,1%/năm tại ABBank, Bảo Việt, giảm 0,2% so với tháng 4.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) vốn luôn dẫn đầu về lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong hệ thống thì nay lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng đã giảm mạnh xuống còn 7,8%/năm.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất hiện áp dụng là 7,8%/năm tại ABBank, GPBank; 7,75%/năm tại SCB; 7,7%/năm tại NCB.
Đối với kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, lãi suất cao nhất là 8,30%/năm được ngân hàng ABBank, Timo áp dụng.
Trong khi đó, lãi suất huy động tiền gửi tại 4 ngân hàng lớn (gọi tắt là Big4) gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giảm 0.5%/năm tại kỳ hạn 1-3 tháng và 0,3%/năm cho kỳ hạn 6-24 tháng so với thời điểm đầu tháng 5. Lãi suất tiết kiệm cao nhất của 4 ngân hàng này ở mức 6,8%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với kỳ hạn từ 6 – 9 tháng, lãi suất niêm yết ở mức 5,5%/năm.
- Gửi trực tuyến:
Với kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiết kiệm online, không còn ngân hàng nào áp dụng mức 5,5%. Lãi suất ngân hàng hiện nay cao nhất là 5,50% được niêm yết bởi ngân hàng ABBank, Bắc Á, SCB, Nam Á Bank, VIB… Tương tự với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều được niêm yết trong khoản từ 4,0-5,0%.
Nam Á Bank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng hiện nay, ở mức 8,5%, tiếp theo là ABBank ở mức 8.2%.
Ở kỳ hạn 12 tháng, GPBank là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 8,50%/năm. Các kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, GPBank vẫn là ngân hàng áp dụng lãi suất ngân hàng, ở mức 8,6%/năm.
Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.
Tìm hiểu thêm:
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay – Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm dưới 0.1 – 0.5%/năm áp dụng tại quầy, và 0.2% – 0.25% gửi trực tuyến mà thôi. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, các ngân hàng đang giảm lãi suất từ 0,5%/năm về 0,2%/năm. Ngân hàng VRB có lãi suất không kỳ hạn cao nhất, ở mức 1%/năm.
Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng số Timo đang áp dụng mức lãi suất cực kỳ cạnh tranh là 0.2%/năm. Khi khách hàng để tiền trong Tài khoản chính (Spend Account) hoăc Mục tiêu cá nhân (Goal Save) sẽ được hưởng mức lãi suất này.
So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dễ dàng với công cụ tính toán từ Timo
Với công cụ tính lãi suất gửi tiết kiệm này, bạn có thể nhập từng mức lãi suất, kỳ hạn gửi của các ngân hàng vào sau đó dễ dàng so sánh tiền lãi nhận được từ kết quả mà công cụ trả về.
CÔNG CỤ TÍNH LÃI TIỀN GỬI
Số tiền gửi *
đLãi suất gửi *
%/NămKỳ hạn gửi *
Tháng(*): Thông tin bắt buộc
(*) Nội dung trên có tính chất tham khảo. Vui lòng truy cập ứng dụng Timo để cập nhật lãi suất tại thời điểm hiện hành.
Lưu ý: Lãi tiền gửi ước tính theo phương thức trả lãi cuối kỳ
Số tiền lãi nhận được
Tổng số tiền nhận được khi đến hạn
TOP 7 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay được quan tâm nhất
Lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng số Timo cao nhất 8.3%
Riêng đối với ngân hàng số Timo cũng có chính sách trả lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Việc liên tục cập nhật lãi suất mới giúp Timo được khách hàng đón nhận nhiệt tình. Ngoài ra, hiện nay khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm online của Timo chỉ với số tiền tối thiểu từ 100.000 đồng. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Timo đang áp dụng cho gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn lần lượt là:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 | 4.8 |
3 | 5.0 |
6 | 7.4 |
12 | 8.0 |
18 | 8.3 |
>> Xem thêm: Tại sao tôi nên dùng ngân hàng số Timo?
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất 6.8%
Như đa số các ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0.1%. Mức lãi suất cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng theo bảng sau:
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 2 | 4.1 |
3 – 5 | 4,6 |
6 – 11 | 5.5 |
12 – 24 | 6.8 |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank cao nhất 6.8%
Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cho hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở VietinBank là 0,1%. Ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau mà ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau.
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
Từ 1 đến dưới 3 tháng | 4.1 |
Từ 3 đến dưới 6 tháng | 4.6 |
Từ 6 đến dưới 12 tháng | 5.5 |
Từ 12 đến trên 36 tháng | 6.8 |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV cao nhất 6.8%
Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng BIDV có mức lãi suất 0,1%. Khi khách hàng áp dụng hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ tăng dần theo số kỳ gửi, dao động từ 3,1% – 5,6%.
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 tháng | 4.1 |
3 tháng | 4.6 |
6 tháng | 5.5 |
9 tháng | 5.5 |
12 tháng | 6.8 |
24 tháng | 6.8 |
36 tháng | 6.8 |
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank cao nhất 6.8%
Vietcombank có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng quy định cho tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%. Và mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn được áp dụng như sau:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 tháng | 4.1 |
2 tháng | 4.1 |
3 tháng | 4.6 |
6 tháng | 5.5 |
9 tháng | 5.5 |
12 tháng | 6.8 |
24 tháng | 6.8 |
36 tháng | 6.8 |
48 tháng | 6.8 |
60 tháng | 6.8 |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB cao nhất 7,75%
SCB luôn thuộc top những ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất tại Việt Nam. Tuy vậy, hiện nay lãi suất của SCB giảm đáng kể so với thị trường. Cụ thể lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng SCB như sau:
Tháng | Lĩnh lãi cuối kỳ(%/năm) |
1 tháng | 5,00 |
2 tháng | 5,00 |
3 tháng | 5,00 |
4 tháng | 5,00 |
5 tháng | 5,00 |
6 tháng | 7,75 |
7 tháng | 7,60 |
8 tháng | 7,60 |
9 tháng | 7,75 |
10 tháng | 7,60 |
11 tháng | 7,60 |
12 tháng | 7,80 |
15 tháng | 7,60 |
18 tháng | 7,60 |
24 tháng | 7,60 |
36 tháng | 7,60 |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Sacombank cao nhất 7.6%
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở ngân hàng Sacombank có lãi suất 0,2%/năm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng các mức lãi như sau:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 | 4.7 |
3 | 4.9 |
6 | 6.6 |
9 | 6.9 |
12 | 7.3 |
18 | 7.5 |
24 | 7.6 |
Lãi suất ngân hàng tăng giảm có liên quan đến FED không?
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) đã quyết định tăng lãi suất cơ bản liên tục 7 lần (từ tháng 3/2022) nhằm kiềm chế tình hình lạm phát cao nhất trong nhiều thập kỷ đang diễn ra tại Mỹ. Khi FED tăng lãi suất, dòng vốn quốc tế có xu hướng chảy về thị trường Mỹ. Các đồng tiền yếu hơn sẽ phải có mức tăng lớn hơn. Để đảm bảo giảm rủi ro cho đồng VND và giảm áp lực lên tỷ giá nên việc các tổ chức tín dụng, Ngân hàng thương mại tăng lãi suất là bắt buộc.
Sang đến 2023, mặt bằng lãi suất ngân hàng đã giảm rất sâu so với giai đoạn tăng nóng thời điểm cuối năm 2022. Điều này cho thấy sự ảnh hưởng của các động thái từ FED đã không còn quá lớn với thị trường Việt Nam.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng giảm sâu như thời điểm hiện tại cũng được coi là một tín hiệu vì cho thấy tình trạng thanh khoản của hệ thống ngân hàng trong nước đang khá tốt. Việc này vừa tạo sự yên tâm hơn đối với khách hàng gửi tiền Việt Nam trước các sự kiện của ngành ngân hàng trên thế giới gần đây. Mặt khác, đây cũng là một thông điệp cho thấy lãi suất huy động và cho vay có thể sẽ giảm thêm, giúp doanh nghiệp giảm nhẹ hơn nữa gánh nặng chi phí tài chính trong thời gian tới.
Bí quyết gửi tiền để được nhận lãi suất ngân hàng hiện nay tối ưu nhất?

Nếu bạn chỉ nghĩ là chọn ngân hàng có lãi suất ngân hàng nào cao nhất để gửi thì đó chưa phải là cách gửi tiết kiệm hiệu quả. Là người trong cuộc, Timo sẽ có một vài lưu ý cho bạn:
- Nên có nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau, không nên “bỏ tất cả trứng vào một giỏ”. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính nếu chẳng may muốn dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Chọn gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn phù hợp với nhu cầu. Đúng là việc bạn gửi càng dài, lãi nhận được càng cao nhưng cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì 1-3 năm sẽ là thời gian khá dài.
- Không phải lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cũng cao. Lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội ngoại của ngân hàng. Những ngân hàng có lớn, có uy tín và sự tin tưởng sẽ có lãi suất thường ở mức trung bình. Lãi suất cao thường được áp dụng cho ngân hàng mới ra hoặc ngân hàng đó đang có chính sách ưu đãi khách hàng.
Những điều cần biết về lãi suất tiết kiệm hiện nay
Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ đang là lựa chọn hợp lý, khi có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 6.0%/năm. Nhóm ngân hàng lớn lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 5.0%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn có thể đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng vì đã có được hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu gửi.
Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay động từ 6.0%-8.0%/năm. Đặc biệt, hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cũng cho thấy nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung ở các khoản tiền gửi dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.

Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm
Nhiều người sẽ đưa ra câu hỏi nếu mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm thì lãi suất bao nhiêu?
Ví dụ một khách hàng có nhu cầu mở tài khoản sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng.
Thông thường công thức chung để tính lãi suất như sau:
(1) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365 |
Như vậy, ví dụ nếu bạn gửi 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 5,95%/năm.
- Theo công thức (1), số tiền lãi bạn sẽ nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng.
- Với kỳ hạn 24 tháng với mức lãi suất 6,35% tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 đồng.
- Kỳ hạn 3 tháng với lãi suất là 4.4%. Số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 đồng.
Ngoài ra tiền lãi hàng tháng được tính như sau:
(2) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số tháng gửi/12 |
Với 200.000.000 triệu lãnh định kỳ hàng tháng với lãi suất 4,2% thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng sẽ là: 200.000.000 x 0.042/12 = 700.000 đồng.
*Ví dụ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc về lãi suất chính xác nên được kiểm tra với tư vấn viên của ngân hàng mà bạn chọn gửi tiết kiệm.
Những điều cần lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng
Sổ tiết kiệm là vô cùng quan trọng với việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nó là bằng chứng chứng minh khách hàng đã trao tiền cho ngân hàng, thể hiện số tiền và quyền lợi chính đáng khách hàng được hưởng. Nếu có sai sót, hãy báo ngay cho ngân hàng để điều chỉnh. Nếu không ngân hàng có thể từ chối trao trả số tiền gốc và lãi suất khi tất toán vì các thông tin trên sổ tiết kiệm và giấy tờ cá nhân không trùng khớp. Hoặc nếu có được trao trả thì các thủ tục giấy tờ cũng rất phức tạp.
Điều đặc biệt nữa là khách hàng phải cất giữ cẩn thận sổ tiết kiệm của mình, không để người khác lợi dụng chuộc lợi cá nhân. Hành động tất toán sẽ xảy ra khi khách hàng và ngân hàng đáo hạn sổ tiết kiệm hoặc khách hàng tất toán trước kỳ hạn. Điều này sẽ gây bất lợi cho khách hàng. Vì vậy, khi mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm khách hàng cần đọc kĩ các thông tin trong hợp đồng một cách cẩn thận.