Cách tính lãi suất tiết kiệm tùy thuộc theo hình thức gửi tiền sẽ khác nhau ở mỗi ngân hàng. Mức lãi suất tiết kiệm thông thường sẽ do bên ngân hàng đưa ra, tuân thủ đúng các quy chế của Ngân hàng nhà nước.
Người đi gửi tiền tiết kiệm thường sẽ quan tâm đặc biệt đến mức lãi suất tiền gửi ngân hàng, và có chung một thắc mắc “Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm như thế nào?”. Cùng Timo xem lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay và cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm như thế nào nhé!
Tìm hiểu thêm:
Cách tính lãi suất ngân hàng không kỳ hạn
Có nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau như gửi tiết kiệm hàng tháng, gửi tiết kiệm bậc thang,… ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất ngân hàng khác nhau. Bạn cần phải xác định loại dịch vụ gửi để có cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất.
Đầu tiên, hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn kèm theo. Người gửi có thể rút tiền mặt bất cứ thời điểm nào và không cần thông báo trước với ngân hàng.
Theo đó, cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn được thực hiện theo công thức sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365 |
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng có mức lãi suất là 1.5%/năm. Thời điểm Khách hàng rút số tiền gửi đó là 6 tháng. Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/365 x 180 = 50,000,000 x 1.5%/365 x 180 = 369.863 VNĐ.
Vậy, bạn gửi 50,000,000 VNĐ với hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, sau 06 tháng bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 369. 863 VND.
Lưu ý: Số ngày gửi thực tế sẽ tuỳ theo việc bạn mở sổ tiết kiệm vào tháng nào chẳng hạn như tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, tháng 4 có 30 ngày. Ví dụ trên giả định 6 tháng đều có 30 ngày nên 6 tháng thì số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Tìm hiểu thêm: Công thức tính lãi kép theo tháng, năm chuẩn xác nhất

>> Xem thêm: Những tính năng giúp tiết kiệm vượt trội trên Ngân hàng số Timo
Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Tiếp theo là hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Với loại dịch vụ này, số tiền gửi sẽ được quy định một mức kỳ hạn đi kèm với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng sẽ đưa ra nhiều mức kỳ hạn khác nhau để khách hàng dễ dàng lựa chọn theo nhu cầu ( gửi tiết kiệm hàng tháng, quý, năm,…).
Theo đó, cách tính lãi suất ngân hàng cho trường hợp này như sau:
Cách tính lãi suất theo ngày:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi thực tế/365 |
Cách tính lãi suất theo tháng:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi |
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND với kỳ hạn 1 năm tại Ngân hàng có mức lãi suất là 7%/năm. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn có thể rút số tiền đã gửi ra. Cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * 7%* 365/365
= 50,000,000 x 7% = 3,500,000 VNĐ
Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng, ta có số tiền lãi:
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7% x 180/365
= 50,000,000 x 7% x 180/365 = 1.726.027 VNĐ
Lưu ý: Ví dụ trên giả sử là 6 tháng đều có 30 ngày nên số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không thời hạn.
- Nếu rút tiền theo đúng thời hạn cam kết, bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất mà bạn lựa chọn.
- Chính vì mang lại giá trị cao mà đại đa số mọi người đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.
Tham khảo thông tin chi tiết về cách tính lãi suất tại Thông tư 14/2017/TT-NHNN phương pháp tính lãi hoạt động nhận tiền gửi cấp tín dụng
Công cụ tính lãi suất ngân hàng từ Timo
Với sự hỗ trợ từ công cụ tính của Timo, bạn sẽ dễ dàng tính lãi suất ngân hàng chỉ với vài thao tác đơn giản
Công cụ tính lãi suất tiết kiệm
CÔNG CỤ TÍNH LÃI TIỀN GỬI
Số tiền gửi *
đLãi suất gửi *
%/NămKỳ hạn gửi *
Tháng(*): Thông tin bắt buộc
(*) Nội dung trên có tính chất tham khảo. Vui lòng truy cập ứng dụng Timo để cập nhật lãi suất tại thời điểm hiện hành.
Lưu ý: Lãi tiền gửi ước tính theo phương thức trả lãi cuối kỳ
Số tiền lãi nhận được
Tổng số tiền nhận được khi đến hạn
Công cụ tính lãi vay ngân hàng
Chỉ cần nhập các thông tin như lãi suất vay, số tiền, thời hạn vay. Công cụ tính lãi vay của Tim sẽ giúp bạn tính toán được số tiền lãi và lịch trả nợ một cách nhanh chóng.
CÔNG CỤ TÍNH TOÁN KHOẢN VAY NGÂN HÀNG
Số tiền vay *
đLãi suất vay *
%/NămThời hạn vay *
ThángNgày giải ngân *
(*): Thông tin bắt buộc
(*) Công cụ tính lãi suất vay có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ ngân hàng để được tư vấn cụ thể
Số tiền lãi phải trả
Tổng số gốc và lãi phải trả
STT | Kỳ trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
---|
Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 04/2023
Bên cạnh cách tính lãi suất ngân hàng, thì lãi suất tiết kiệm hàng tháng cũng là một trong những đều khách hàng quan tâm.
Lãi suất ngân hàng dành cho Khách Hàng Cá Nhân gửi tại quầy (VND)
Lãi suất tiền gửi online cũng được tính như cách tính lãi ngân hàng thông thường
Lãi suất: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 7,90 | 8,10 | 8,30 | 8,30 |
Agribank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
Timo | 4,80 | 5,00 | 7,40 | – | 8,00 | 8,30 | – |
Bắc Á | 5,00 | 5,00 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 7,90 | 7,90 |
Bảo Việt | 4,65 | 5,00 | 7,50 | 7,70 | 8,10 | 7,90 | 7,70 |
BIDV | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,20 | 7,45 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 4,50 | 4,50 | 6,35 | 6,45 | 6,70 | 6,90 | 6,90 |
GPBank | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 7,90 | 8,00 | 8,10 | 8,10 |
Hong Leong | 4,50 | 4,70 | 6,00 | 5,80 | 5,80 | 5,80 | 5,80 |
Indovina | 4,80 | 5,00 | 7,60 | 7,90 | 8,00 | 8,20 | 8,30 |
Kiên Long | 4,80 | 4,80 | 6,60 | 6,60 | 7,00 | 7,20 | 7,30 |
MSB | 5,00 | 5,00 | 6,80 | 6,80 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
MB | 4,70 | 4,80 | 6,50 | 6,60 | 7,20 | 7,30 | 7,30 |
Nam Á Bank | 5,00 | 5,00 | 7,45 | 7,10 | – | 7,30 | – |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,70 | 7,75 | 7,80 | 7,70 | 7,60 |
OCB | 4,70 | 4,90 | 7,40 | 7,60 | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
OceanBank | 5,00 | 5,00 | 7,50 | 7,60 | 7,70 | 8,00 | 8,00 |
PGBank | 5,00 | 5,00 | 7,30 | 7,30 | 7,50 | 7,50 | 7,60 |
PublicBank | 4,80 | 5,00 | 6,80 | 7,30 | 7,80 | 8,00 | 7,10 |
PVcomBank | 4,50 | 4,50 | 6,80 | 7,10 | 7,50 | 7,80 | 7,80 |
Saigonbank | 5,00 | 5,00 | 7,40 | 7,50 | 7,80 | 7,40 | 7,40 |
SCB | 5,00 | 5,00 | 7,75 | 7,75 | 7,80 | 7,60 | 7,60 |
SeABank | 4,70 | 4,70 | 6,60 | 6,75 | 6,90 | 7,00 | 7,05 |
SHB | 4,60 | 4,80 | 7,00 | 7,10 | 7,50 | 7,80 | 7,90 |
TPBank | 4,70 | 4,90 | 6,10 | – | – | 7,10 | – |
VIB | 5,00 | 5,00 | 7,40 | 7,50 | 8,20 | 7,60 | 7,70 |
VietCapitalBank | – | – | – | – | – | – | – |
Vietcombank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
VietinBank | 4,10 | 4,60 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
VPBank | 4,70 | 4,70 | 7,50 | 7,70 | 7,50 | 6,70 | 6,70 |
Nhận xét:
- Đầu tiên, nhiều người sẽ quan tâm đến Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank có lãi suất gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Theo bảng trên, thì lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy của Big4 là 6,8%/năm cho kỳ hạn 18 -36 tháng.
- Tiếp theo, nhóm ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất cũng là vấn đề được quan tâm nhiều. Có thể thấy 8,2% là mức lãi suất tiền gửi ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất này được ngân hàng VIB áp dụng.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng dành cho Khách Hàng Cá Nhân gửi online (VND)
Lãi suất: %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 5,00 | 5,00 | 8,20 | 8,20 | 8,30 | 8,50 | 8,50 |
Timo | 4,80 | 5,00 | 7,40 | – | 8,00 | 8,30 | – |
Bắc Á | 5,00 | 5,00 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 8,00 | 8,00 |
Bảo Việt | 5,00 | 5,00 | 7,70 | 7,80 | 8,10 | 7,80 | 7,70 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,30 | 7,50 | – | – |
GPBank | 5,00 | 5,00 | 8,30 | 8,40 | 8,50 | 8,60 | 8,60 |
Hong Leong | 4,80 | 4,90 | 6,20 | 6,00 | 6,00 | – | – |
MSB | 5,00 | 5,00 | 7,30 | 7,30 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
Nam Á Bank | 5,00 | 5,00 | 8,50 | 8,10 | 8,20 | 8,10 | 8,40 |
OCB | 4,80 | 4,95 | 8,00 | 8,10 | 8,10 | 7,90 | 7,90 |
OceanBank | 5,00 | 5,00 | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 8,10 | 8,10 |
PVcomBank | 4,50 | 4,50 | 7,50 | 7,90 | 8,20 | 8,30 | 8,30 |
SCB | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 7,80 | 7,85 | 7,65 | 7,65 |
SHB | 5,00 | 5,00 | 7,50 | 7,50 | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
TPBank | 4,80 | 5,00 | 7,60 | – | 7,70 | 7,50 | 7,40 |
VIB | 5,00 | 5,00 | 7,70 | 7,80 | – | 7,90 | 8,00 |
VietCapitalBank | 4,80 | 5,00 | 7,40 | – | 8,00 | 8,30 | – |
VPBank | 4,90 | 4,90 | 7,70 | 7,90 | 7,70 | 6,90 | 6,90 |
Thông qua 2 bảng lãi suất trên có thể rút ra kết luận là gửi tiết kiệm online thì khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao hơn. Ví dụ, ở kì hạn 12 tháng, ngân hàng ABBank đã áp dụng mức lãi suất cực kì cạnh tranh là 8,5%/năm. Trong khi lãi suất tiền gửi ngân hàng tại quầy cho khách hàng cá nhân chỉ ở 8,3%/năm.
Tìm hiểu thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản, chính xác nhất
Ghi chú:
- Màu xanh là mức lãi suất cao nhất trong kỳ hạn và màu đỏ là lãi suất thấp nhất.
- Đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ.
- Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
Gửi tiết kiệm tại Ngân hàng số Timo
Lãi suất 8,3%/ năm.
Thủ tục online, không cần ra chi nhánh.
Miễn phí rút ATM tại mọi ngân hàng, miễn phí duy trì.
Giải pháp tiết kiệm thông minh của ngân hàng số Timo
Mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay với hình thức online hấp dẫn hơn hình thức gửi trực tiếp tại quầy. Cũng vì thế mà khách hàng hiện nay thường ưu tiên hình thức gửi online tại cái ngân hàng số như Timo. Bên cạnh đó, để giúp bạn giảm thiểu tối đa những sự cố không mong muốn mà vẫn giữ được lãi suất tiết kiệm tối đa, Timo đã có giải pháp gửi tiết kiệm thông minh cho bạn:

- Thường xuyên cập nhật bảng lãi suất tiền gửi ngân hàng chi tiết theo ngày để chọn thời gian gửi tiền phù hợp.
- Nắm được cách tính lãi suất ngân hàng để ước lượng được số tiền lãi mình sẽ nhận được.
- Nhập số tiền muốn gửi để được ứng dụng tính chính xác khoản tiền bạn nhận được vào ngày đáo hạn cùng lãi suất tốt nhất.
- Kiểm tra ngày đáo hạn và Bạn nên rút tiền tiết kiệm vào ngày đó để có lãi tốt nhất, vì lãi suất không kỳ hạn hiện giờ chỉ dưới 1%/năm.
- Trong trường hợp đến hạn, số tiền từ sổ tiết kiệm sẽ tự động chuyển về tài khoản thanh toán và ngay lập tức, ứng dụng sẽ thông báo cho bạn.
- Khi mở sổ tiết kiệm tại Timo, ứng dụng luôn đề xuất chia nhỏ khoản tiền gửi ra thành 4 sổ tiết kiệm nhỏ để bạn có thể linh hoạt rút tiền trước kỳ hạn mà vẫn giữ lãi suất tiền gửi ngân hàng tốt cho những sổ tiết kiệm còn lại.
- Đặt tên cho từng sổ tiết kiệm để phân loại, tìm kiếm và luôn có động lực làm việc mỗi ngày.
- Mở sổ tiết kiệm chỉ từ 100.000 đồng.
Tháng | Lãi suất (%/năm) |
1 | 4,8 |
3 | 5,0 |
6 | 7,4 |
12 | 8,0 |
18 | 8,3 |
Trên đây là những thông tin về cách tính lãi suất ngân hàng chính xác nhất hiện nay và bảng lãi suất tiền gửi ngân hàng cập nhât mới nhất. Timo hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích cho quý khách hàng!
>> Xem thêm: Tại sao tôi nên dùng ngân hàng số Timo?
Một số câu hỏi thường gặp khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng
Đối với trường hợp trên, số tiền lãi sẽ được tiếp tục cộng dồn và tính theo mức lãi suất tiết kiệm ở thời điểm hiện tại. Được hiểu là, số tiền lãi năm đầu tiên sẽ được tính là 7%, các năm sau đó tiền lãi có thể tăng lên hoặc hạ xuống. Như vậy, ta có cách tính tiền lãi như sau:
– Tiền lãi năm đầu tiên:
Tiền lãi= 50,000,000 x 7% = 3,500,000 VNĐ
– Tiền lãi năm thứ 2, lãi suất tăng 1%. Đến ngày đáo hạn năm thứ 2, tiền lãi bạn có được là:
Tiền lãi = (50,000,000 + 3,500,000) x 8% = 4,280,000 VNĐ
Vậy sau 2 năm gửi tiết kiệm, số tiền 50,000,000 VNĐ nhận được số tiền lãi là 7,780,000 VNĐ
Hoặc với giả sử trên, nhưng năm thứ 2 mới chỉ được 6 tháng bạn đã rút. Lúc này số tiền gửi tiết kiệm sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn. Lãi suất tiết kiệm tại thời điểm này là 0,5%/năm thì tiền lãi năm thứ 2 lúc được tính:
Tiền lãi = (50,000,000+ 3,5000,000) x 0,5%/360 * 180 = 133,750 VNĐ
Vậy sau 1,5 năm gửi tiết kiệm, số tiền 50,000,000 VNĐ nhận được số tiền lãi là 3,633,750 VNĐ
Như vậy số tiền gốc và lãi sẽ được cộng dồn và tính theo lãi suất mới.
Việc tất toán sớm hơn kỳ hạn đã cam kết, số tiền lãi sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn. Số ngày hưởng lãi suất được tính bắt đầu từ ngày đầu tiên của kỳ hạn mới đến ngày mà bạn muốn tất toán sổ tiết kiệm. Mức lãi suất không kỳ hạn thường rơi vào khoảng dưới 1%/năm.
Thời đại 4.0 với ngân hàng số Timo, bạn hoàn toàn có thể gửi tiết kiệm trực tuyến tại bất kỳ đâu và bất kỳ thời gian nào mà lãi suất lại cực kỳ hấp dẫn. Bạn có thể mở một sổ tiết kiệm online và gửi tiết kiệm hàng tháng cũng như tất toán trực tiếp tại đây mà không cần phải đến ngân hàng.